Ống nước HDPE và những lợi thế so với ống uPVC bạn nên biết

Ống nhựa HDPE hay ống nhựa UPVC là những loại nhựa được chủ các công trình tin tưởng lựa chọn để thi công trong những công trình cần hệ thống ống dẫn nước hoặc khí. Được cấu thành từ 2 loại nhựa khác nhau nên 2 loại ống này có những ưu và điểm riêng biệt. Hãy cùng Mekong Plastic so sánh ống HDPE và UPVC để xem những điểm khác biệt giữa 2 loại ống.

Ống nước HDPE và những lợi thế so với ống uPVC bạn nên biết
Ống nước HDPE và những lợi thế so với ống uPVC bạn nên biết

Ống nhựa xoắn HDPE BAAN 110/90

  1. Tìm hiểu về vật liệu nhựa dẻo HDPE

    Ưu điểm ống nhựa HDPE vượt trội mà bạn nên biết
    Ưu điểm ống nhựa HDPE vượt trội mà bạn nên biết

    Trước khi đi vào so sánh ống nước HDPE với uPVC, chúng ta cùng tìm hiểu xem HDPE là gì nhé:

    HDPE là tên viết tắt của cụm từ Hight Density Poli Etilen – loại vật liệu nhựa dẻo có cấu tạo trùng phân tử Polyetylen và các chất xúc tác như silic, crom,…. dưới mức áp suất thấp. HDPE có tỷ lệ sức bền trên mật độ lớn rơi vào khoảng 0,93-0,97g / cm3 hoặc 970 kg/m3. Tỷ lệ này của ống nhựa HDPE chỉ cao hơn Polyethylene mật độ thấp nhưng do đặc tính của loại vật liệu HDPE ít phân nhánh nên nó có khả năng liên kết phân tử vẫn mạnh hơn, bền hơn. 

    HDPE được ưa chuộng sử dụng làm vật liệu ống nước HDPE  cho các công trình cấp thoát nước bởi những đặc tính vượt trội. Cụ thể, ống nước HDPE và phụ kiện do Nhựa Bảo Minh cung cấp được ưa chuộng sử dụng rộng rãi trong các ngành cấp thoát nước, công trình công nghiệp, công nghiệp sản xuất, vật liệu xây dựng, viễn thông, thuỷ lợi,…. với ưu điểm chất lượng cao nhờ công nghệ sản xuất tiên tiến cùng hệ thống kiểm định chất lượng nghiêm ngặt. Tất cả các loại ống nước hay phụ kiện HDPE của Nhựa Bảo Minh đều được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008, DIN 8074 : 1999-08  &  DIN 8075 : 1999-08 giúp thoả mãn yêu cầu khắt khe nhất về chất lượng cũng như độ bền qua năm tháng.

    Loại ống nước HDPE được ưa chuộng nhất có bán kính từ phi 10mm đến phi 600mm, áp lực từ PN6 đến PN20 (bar) và chiều dài  đường ống có thể thay đổi tùy theo nhu cầu của Quý Khách Hàng và đặc điểm của công trình sử dụng. Ống HDPE nhựa đen, ống sọc xanh, ống nhựa HDPE 2 lớp, ống thoát nước thải, ống nước HDPE dẫn nước sạch, ống nhựa chịu áp lực,…. và các loại phụ kiện chống ăn mòn với độ bền cao nhằm đảo bảo chất lượng sản phẩm. 

  2. So sánh ống nước HDPE và ống nước uPVC

    Ống uPVC là gì?

    uPVC là loại vật liệu nhựa có cấu tạo từ hạt nhựa PVC, tuy nhiên chất liệu này là một loại PVC chưa được nhựa hoá, gồm các thành phần gồm có Polyme Acrylic giúp sản phẩm có khả năng chịu va đập tốt, có độ bền tương đối. Nhóm chất này giúp oonsg uPVC có khả năng ổn định nhiệt, không bị nóng chảy trong các đám cháy hay môi trường nhiệt độ cao đồng thời chịu được tác động của nhiệt và tia UV trong quá trình sử dụng.

    So sánh ống nước HDPE và uPVC

    Cùng Mekong Platsic tìm hiểu mẹo chọn mua ống nhựa HDPE và phụ kiện HDPE
    Cùng Mekong Platsic tìm hiểu mẹo chọn mua ống nhựa HDPE và phụ kiện HDPE

    Khi dùng làm  ống nước, HDPE thường có màu đen, hình dạng trụ tròn dài chứ không phải là loại ống nhựa xoắn như ống HDPE luồn dây cáp, dây điện. Còn ống uPVC lại thường có màu trắng hoặc xám, hình trụ tròn dài và có thành ống mỏng hơn so với ống nước HDPE.

    Tiêu chí so sánh Ống nước HDPE Ống nước uPVC
    Đặc tính/ Ưu điể
    • Có sức kháng cao với các loại hóa chất, các acid, bazơ có tính ăn mòn, mục nát và mài mòn.
    • Ống HDPE có độ đàn hồi tốt, nhất là tại các thành ống để ngăn cản sự phát triển và hình thành các vết nứt.
    • Có độ bền cao hơn ống uPVC, giúp Khách Hàng thuận tiện hơn trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
    • Ống HDPE có tuổi thọ cao kể cả khi làm việc dưới điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
    • Ống nước HDPE an toàn trong các bề mặt bất thường như biển, đường sông, địa hình nhiệt độ thấp.
    • Ống nước HDPE chịu được ánh sáng mặt trời trực tiếp cũng như có tính kháng tia cực tím trong thời gian dài.
    • Các phương pháp kết nối ống HDPE đều có sẵn, không hề phức tạp như nối zoăng, hàn nhiệt, nối ren,…
    • Ống nước HDPE có phụ kiện nhỏ hơn để kết nối do tính đàn hồi cao. Ngoài ra, ống HDPE cũng có thể uốn cong có bán kính khoảng 20-25 lần đường kính ngoài của nó. Độ đàn hồi tốt giúp việc lắp đặt trở nên dễ dàng hơn. Cuộn dây có thể được thực hiện tối đa 1000m với đường kính ngoài>=1200mm.
    • Các mối nối của ống nước HDPE hoàn hảo, không hề có vết nứt hay không dễ bị phá vỡ, biến dạng trong môi trường sử dụng.
    • Ống HDPE có đa dạng các tuỳ chọn điện trở khác nhau theo thông số áp lực: ống HDPE có thể được sản xuất với 12 lớp áp lực khác nhau từ 2,5 bar lên đến 32 bar.
    • Ống nhựa uPVC là loại nhựa có thể chịu được nhiệt cao và có khả năng chống cháy cực tốt, nó có thể chịu được nhiệt độ lên tới 1000˚C.
    • Thời gian chịu đựng được nhiệt độ nóng chảy chỉ trong vòng 30 phút. Ống uPVC chỉ bị nóng chảy và  không hề có khả năng bắt cháy lan truyền.
    • Ống nước uPVC không bị oxy hóa hay chịu tác động bởi các yếu tố tự nhiên từ môi trường bên ngoài, sử dụng ống nhựa trong thời gian dài nó cũng không bị biến dạng theo thời gian, độ bền tuổi thọ lớn.
    • Chi phí tương đối thấp, khối lượng và kích thước nhỏ gọn, tiện dụng nên ống nhựa uPVC rất linh hoạt và được ứng dụng rất nhiều trong các công trình vừa và nhỏ, trong hệ thống nước hộ gia đình.
    • Việc lắp đặt và thi công đơn giản, không hề cầu kỳ, phức tạp hay đòi hỏi kỹ thuật cao.
    Nhược điểm
    • Khối lượng và kích thước của ống nước HDPE thường tương đối lớn, do đó nó tạo sự thiếu sự linh hoạt trong việc lắp đặt và thi công.
    • Chi phí sản xuất và thi công ống nước HDPE thường lớn nên nó sẽ phù hợp hơn khi sử dụng cho các công trình, dự án lớn, quy mô rộng.
    Lực đàn hồi của thành ống uPVC thấp hơn nhiều so với HDPE, dễ bị nứt, vỡ khi sử dụng trong môi trường rung cao và có nhiều lực tác động. Nên loại ống nước uPVC được sử dụng chủ yếu trong các công trình vừa và nhỏ.
     

    Nhìn chung cả 2 loại ống nước là HDPE và uPVC đều là 2 loại ống được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Chính vì điều này cũng kéo theo đó là rất nhiều các sản phẩm hàng nhái, hàng kém chất lượng cũng được bày bán tràn lan trên thị trường khiến không ít người sử dụng cảm thấy hoang mang trong việc lựa chọn. Bên cạnh đó, việc sử dụng các sản phẩm này gây ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ cho việc sử dụng, bảo dưỡng, bảo trì cho hệ thống nước mà còn gây những hậu quả nặng nề khác như: ảnh hưởng do việc rò rỉ nước gây hỏng hóc các thiết bị điện, hệ thống sàn nhà kể cả được làm từ các chất liệu như bê tông, sàn đá hay đặc biệt là sàn gỗ; rò rỉ tại các đường ống nước thải còn gây mùi khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dùng,…

    Việc lựa chọn và tìm mua các sản phẩm ống HDPE hay uPVC, Quý Khách Hàng nên tìm mua tại các đơn vị uy tín, chính hãng trên thị trường. Mekong Plastic là một trong những đơn vị chuyên phân phối các sản phẩm ống nước HDPE với nhiều kích cỡ khác nhau cho Quý Khách Hàng có thể lựa chọn tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng. Quý Khách Hàng có thể tham khảo báo giá các sản phẩm ống nhựa HDPE tại đây hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ:

>>>>> Ưu điểm khi ứng dụng ống nhựa HDPE nuôi trồng thủy sản



Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn  Santo ( ELP)

Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.

Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi luôn mang đến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.

——————–

🎯 Ad: 205/20/27 Phạm Đăng Giảng, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, HCM
🎯Văn phòng đại điện: 96A Đường số 18, Khu phố 4, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, HCM
📞 094 728 92 79 – 📲 077 807 3073
✉️ Email: info@mekongplastic.vn