Các Quy chuẩn – Tiêu chuẩn kỹ thuật về Cấp thoát nước

Trong thiết kệ cơ điện công trình, cấp thoát nước là một hạng mục quan trọng. Các Quy chuẩn – Tiêu chuẩn kỹ thuật dưới đây là tài liệu chính thống nhất để tham khảo thiết kế Cấp thoát nước. Dù bạn là người mới vào nghề hay chuyên gia lâu năm, cũng luôn cần cập nhật các Quy chuẩn – Tiêu chuẩn mới nhất của quốc gia.

Các Quy chuẩn – Tiêu chuẩn kỹ thuật về Cấp thoát nước
Các Quy chuẩn – Tiêu chuẩn kỹ thuật về Cấp thoát nước
  1. TCVN 4038:2012 Thoát nước – Thuật ngữ và định nghĩa

    Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa, áp dụng trong lĩnh vực thoát nước. Để đọc hiểu các bộ Quy chuẩn – tiêu chuẩn Cấp thoát nước dễ hơn, bạn nên xem qua các định nghĩa này.

  2. QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật Công trình cấp nước

    Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công trình cấp nước.

  3. QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật Công trình thoát nước

    Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công trình thoát nước mưa, thoát nước thải và xử lý nước thải.

  4. TCVN 4474 : 1987 Tiêu chuẩn thiết kế Thoát nước bên trong

    Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt phải lấy theo tiêu chuẩn dùng nước, quy định trong tiêu chuẩn “Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế”.

    Tiêu chuẩn nước thải sản xuất phải lấy theo yêu cầu của công nghệ sản xuất.

    Chú thích :

    1. Hệ số thoát nước không điều hòa giờ của nước thải sinh hoạt lấy theo tiêu chuẩn “Thoát nước đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế”.

    2. Hệ số thoát nước không điều hòa giờ của nước thải sản xuất lấy theo yêu cầu công nghệ sản xuất.

    2.2 Lưu thông nước thải tính toán trong 1 giây của từng dụng cụ vệ sinh, đường kính và độ dốc của ống nhánh thoát nước từ dụng cụ vệ sinh áp dụng theo bảng sau.

    Loại dụng cụ vệ sinh

    Lưu lượng nước thải (1/s)

    Đường kính ống thoát nước (mm)

    Độ dốc tối thiểu của đường ống

    – Chậu trút nước thải– Chậu xí có bình xả (nối trực tiêp với ống đứng)

    – Chậu xí có bình xả (nối với đường ống ngang theo tầng có ống nhánh dài 1,5, trở lên)

    – Chậu xí có vòi xả (không có bình xả)

    – Chậu tiểu

    – Chậu tiểu xả nước tự động

    – Chậu rửa mặt (không nút)

    – Chậu rửa nhà bếp một ngăn

    – Chậu rửa nhà bếp hai ngăn

    – Bồn rửa

    – Bồn tắm

    – Vòi tắm hương sen

    – Chậu vệ sinh phụ nữ (biđê)

    – Vòi rửa

    0,33

    từ 1,5 đến 1,6

    từ 0,8 đến 0,9

    từ 1,2 đến 1,4

    0,05

    0,3

    0,07

    0,67

    1

    5

    1,1

    0,2

    0,15

    0,07

    50

    100

    100

    100

    50

    50

    từ 40 đến 50

    50

    50

    100

    50

    50

    50

    50

    0,025

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    0,025

    0,025

    0,02

    0,02

    0,025

    0,02

    0,02

  5. TCVN 4513 : 1988 Tiêu chuẩn thiết kế Cấp nước bên trong

    Tiêu chuẩn tính toán trong ngày dùng nước lớn nhất cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, nhà phụ trợ lấy theo tính năng sử dụng của nhà, mức độ trang bị các dụng cụ vệ sinh, điều kiện khí hậu và các điều kiện địa phương khác, theo bảng sau:

    Nơi dùng nước Đơn vị dùng nước Tiêu chuẩn dùng nước trong ngày dùng nhiều nhất 1/ngày
    1 2 3
    Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có một vòi nước sử dụng chung cho các nhu cầu sinh hoạt Một người Từ 80 đến 100
    Nhà ở bên trong có trang thiết bị vệ sinh : vòi tắm, rửa, xí trong 1 căn hộ khép kín Một người Từ 100 đến 150
    Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có trang thiết bị vệ sinh : Hương sen tắm, rửa, xí, tắm đặc biệt Một người Từ 150 đến 200
    Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có bồn tắm và cấp nước nóng cục bộ Một người Từ 350 đến 400
    Nhà ở tập thể kí túc xá có xí, tiểu vòi tắm giặt chung đặt ở các tầng Một người Từ 75 đến 100
    Nhà ở tập thể có xí, tiểu, vòi tắm giặt, bếp riêng cho từng phòng Một người Từ 100 đến 120
    Khách sạn – Hạng III Một người Từ 100 đến 120
    – Hạng II Một người Từ 150 đến 200
    – Hạng I Một người Từ 200 đến 250
    – Hạng đặc biệt Một người Từ 250 đến 300
    Bệnh viện, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ (có bồn tắm chung và vòi tắm hương sen) 1 giường bệnh Từ 250 đến 300
    Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ có bồn tắm trong tất cả các phòng 1giường Từ 300 đến 400
    Trạm y tế, phòng khám đa khoa 1 bệnh nhân 15
    Nhà tắm công cộng có vòi tắm hương sen 1 người tắm Từ 125 đến 150
    Nhà giặt bằng tay 1kg đồ giặt 40
    Nhà giặt bằng máy 1 kg đồ giặt Từ 60 đến 90
    Công ty ăn uống, cửa hàng ăn uống
    a) Chế biến thức ăn tại chỗ 1 món ăn 12
    b) Chế biến thức ăn đem về nhà 1 món ăn 10
    Nhà ăn tập thể 1 người/ 1 bữa ăn Từ 18 đến 25
    Bể bơi trong 1 ngày đêm
    a) Bổ sung nước tràn % dung tích bể 10
    b) Vận động viên (tính cả tắm) 1 vận động viên 50
    c) Khán giả 1 chỗ ngồi 3
    Nhà trẻ
    a) Gửi ban ngày 1 trẻ 75
    b) Gửi cả đêm 1 trẻ 100
    Trụ sở cơ quan hành chính 1 cán bộ Từ 10 đến 15
    Rạp chiếu bóng 1 ghế Từ 3 đến 5
    Câu lạc bộ 1 chỗ ngồi hay 1 người xem 10
    Nhà hát
    a) Khán giả 1 chỗ 10
    b)Diễn viên 1 diễn viên 40
    Trường học, trường phổ thông 1học sinh hay 1 giáo viên Từ 15 đến 20
    Sân vận động, nhà thi đấu thể thao
    a) Vận động viên (kể cả tắm) 1 vận động viên 50
    b)Khán giả 1 chỗ 3
    Nước tưới
    a) Tưới sân thể thao, sân chơi, khán đài và các công trình thể thao ngoài trời, cây xanh đường sá bên trong khu vực sân vận động 1m2 1,5
    b)Tưới mặt cỏ sân bóng đá 1m2 3
    Người phục vụ nhà công cộng 1 người trong 1 ca 25
  6. TCVN 7957:2008 Tiêu chuẩn thiết kế Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài

    4.1.1 Tiêu chuẩn thải nước đô thị bao gồm nước thải sinh hoạt và dịch vụ xác định theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng và từng giai đoạn xây dựng.

    4.1.2 Hệ số không điều hoà ngày của nước thải đô thị hoặc khu dân cư Kd lấy bằng 1,15 -1,3 tuỳ theo đặc điểm của từng đô thị.

    Hệ số không điều hoà chung K0 lấy theo Bảng dưới, phụ thuộc vào lưu lượng nước thải trung bình ngày qtb.

    Hệ số không điều hoà chung K0

    Lưu lượng nước thải trung bình qtb (l/s)

    5

    10

    20

    50

    100

    300

    500

    1000

    ≥ 5000

    K0 max

    2,5

    2,1

    1,9

    1,7

    1,6

    1,55

    1,5

    1,47

    1,44

    K0 min

    0,38

    0,45

    0,5

    0,55

    0,59

    0,62

    0,66

    0,69

    0,71

    CHÚ THÍCH:

    1. Khi lưu lượng trung bình nằm giữa các số trong Bảng 2 thì hệ số không điều hoà chung xác định bằng cách nội suy.

    2. Hệ số không điều hoà K0 lấy theo Bảng 2 cho phép áp dụng khi lượng nước thải sản xuất không vượt quá 45% tổng lưu lượng nước thải đô thị.

    3. Khi lưu lượng trung bình của nước thải nhỏ hơn 5 l/s thì K0 lấy bằng 5.

  7. TCVN 3989:2012 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Cấp nước và thoát nước – Mạng lưới bên ngoài – Bản vẽ thi công

    Tỷ lệ thể hiện trên bản vẽ thi công mạng lưới cấp thoát nước bên ngoài quy định trong Bảng sau:

    Tên bản vẽ

    Tỷ lệ

    1. Sơ đồ mặt bằng mạng lưới cấp nước và thoát nước bên ngoài

    Không theo tỷ lệ

    2. Mặt bằng mạng lưới cấp nước và thoát nước bên ngoài

    1:2 000; 1:5 000

    1:10 000; 1:25 000

    3. Mặt bằng mạng lưới cấp thoát nước (tiểu khu)

    1:500; 1:1 000; 1:2 000

    4. Chi tiết mặt bằng mạng lưới cấp nước và thoát nước bên ngoài

    1:100; 1:200

    5. Sơ đồ mạng lưới cấp nước có áp

    1:50; 1:100; 1:200

    6. Mặt cắt mạng lưới cấp nước và thoát nước bên ngoài:
    – Theo chiều ngang

    1:500; 1:1 000; 1:2 000

    – Theo chiều đứng

    1:100; 1:200

    7. Chi tiết mặt cắt mạng lưới cấp nước và thoát nước bên ngoài:
    – Theo chiều ngang

    1:100; 1:200; 1:500

    – Theo chiều đứng

    1:20; 1:50; 1:100

    8. Mặt cắt rút gọn đường ống cấp nước và thoát nước:
    – Theo chiều ngang

    1:5 000; 1:10 000; 1:25 000

    – Theo chiều đứng

    Chỉ thể hiện khi cần thiết

    9. Các điểm nút trên mạng

    1:10; 1:20; 1:50; 1:100; 1:200

    10. Sơ đồ công nghệ các công trình làm sạch

    Không theo tỷ lệ

    11. Hình dạng tổng quát các chi tiết chưa điển hình hóa và các thiết bị chưa tiêu chuẩn hóa

    1:5; 1:10; 1:20; 1:50; 1:100; 1:200

    CHÚ THÍCH: Tỷ lệ thể hiện trên bản vẽ nên lấy theo tỷ lệ nhỏ nhất đã quy định trong Bảng 1 tùy thuộc độ phức tạp của bản vẽ và đảm bảo in chụp rõ ràng.
  8. TCXDVN 33 : 2006 Tiêu chuẩn thiết kế Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình

    Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng hệ thống cấp nước đô thị, các điểm dân cư nông thôn và các khu công nghiệp.

  9. TCXDVN 51 : 2008 Tiêu chuẩn thiết kế Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài

    Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu bắt buộc hoặc khuyến khích áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng và nâng cấp các hệ thống thoát nước (mạng lưới thoát nước và công trình bên ngoài) của các đô thị, khu dân cư tập trung và khu công nghiệp.

>>>>>>Ống nhựa gân xoắn HDPE SANTO 65/50 tại Hải Phòng

>>>> Bảng báo giá phụ kiện ống nhựa HDPE Santo tại Hậu Giang

 



Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn  Santo ( ELP)

Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.

Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi luôn mang đến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.

——————–

🎯 Ad: 205/20/27 Phạm Đăng Giảng, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, HCM
🎯 Văn phòng đại diện: 96 Đường số 18, Khu Dân Cư Thành Ủy, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức.
📞 094 728 92 79 – 📲 077 807 3073
✉️ Email: info@mekongplastic.vn