SO SÁNH CHẤT LƯỢNG PALLET LÀM TỪ NHỰA HDPE VÀ PP

Hai loại nhựa là vật liệu phổ biến nhất được sử dụng làm nguyên liệu để đúc pallet nhựa trên thị trường là:
Polyurethane mật độ cao ( Nhựa HDPE)
Polypropylen ( Nhựa PP)
Chúng ta hãy cùng so sánh và xem xét các đặc tính của 2 loại nhựa này ảnh hưởng tới chất lượng và giá thành pallet nhựa như thế nào.

Bây giờ chúng ta sẽ thảo luận về tính chất cụ thể và khả năng gây ảnh hưởng của các loại nguyên liệu nhựa đến đặc tính của pallet nhựa.

Nhựa HDPE

Nhựa HDPE là gì?

HDPE là vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ cao, đây là loại nhựa có nguồn gốc được tạo ra từ dầu mỏ, còn có thể gọi là nhựa PE. HDPE có tính chất cực kỳ bền, dẻo, nó có khả năng chống ăn mòn và kháng dung môi. Vì thế các sản phẩm nhựa được làm từ hạt nhựa HDPE thường có ứng dụng đa dạng, và có tính năng vưởt trội về độ bền kéo, và tuổi thọ. 

Chai và hộp nhựa, ống nước trên thị trường tiêu dùng hiện nay, đa số được làm từ nhựa HDPE. Chúng cũng được dùng để sản xuất các đồ dùng gia đình như chai đựng sữa, nước trái cây và mỹ phẩm,… So với các vật liệu khác, HDPE được ứng dụng nhiều hơn, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp.

Chi tiết hãy xem thông số của nhựa HDPE phía dưới

Nhựa HDPE để sản xuất pallet nhựa mới giá rẻ
Nhựa HDPE tái chế

Thuộc tính nhựa HDPE

Khả năng đàn hồi – Flex Modulus Of Elasticity : 200.000
Nhiệt độ nóng chảy -Melt Flow Index : 266 độ F
Trọng lượng riêng – Specific Gravity : 0,96
Khả năng chịu tác động lực – Izod Impact : 1.9

Phân loại nhựa HDPE

Nhựa HDPE bao gồm có 2 loại:

HDPE Nguyên Sinh

Là hạt nhựa gốc sau khi chiết lọc từ dầu thô mà thành. Các hạt nhựa nguyên bản này chưa hề trải qua quá trình sử dụng hay thêm các hoá chất phụ gia.

HDPE tái chế hay còn gọi là PE tái chế .

HDPE tái chế là dòng sản phẩm khá phức tạp và khó phân biệt. Vì có thể nó là nhựa tái chế lần đầu từ các sản phẩm được sản xuất từ nhựa nguyên sinh. Hoặc là sản phẩm được tái chế nhiều lần.

Số lần tái chế càng nhiều thì đặc tính ban đầu càng thay đổi và chất lượng nhựa đi xuống theo số lần tái chế. Nguyên nhân do quá trình sản xuất nhựa luôn sử dụng phụ gia như màu, cùng 1 số phụ gia bổ sung khác. Mỗi lần sản xuất (tái chế) thì tỉ lệ sử dụng phụ gia càng cao, các chất độc hại cũng xuất hiện nhiều hơn. Vì thế mà giá nhựa HDPE tái chế cũng sẽ càng rẻ theo số lần tái chế của nó.

Ứng dụng sản xuất pallet nhựa trong công nghiệp của Beligroup

Với những ưu điểm của nhựa HDPE về khả năng chịu lực, đàn hồi cao, chịu nhiệt tốt, chống ăn mòn mà hạt nhựa HPDE được ưu tiên sử dụng trong ngành công nghiệp nặng. Trong đó có ứng dụng để sản xuất pallet nhựa chất lượng cao. Pallet nhựa được làm từ nhựa HDPE có thời gian sử dụng có thể lên tới 10 năm nếu sử dụng đúng cách.

  • Sóng nhựa bít 3T1
    Sóng bít 3T1
  • Sóng hở 1T BH376 Blue
    Sóng nhựa hở 1T0 BH376
  • Sóng hở 1T5 BH397 Blue
    Sóng hở 1T5 BH397
  • Sóng hở 1T9 BH373 Blue
    Sóng hở 1T9 BH373
  • Sóng hở 2T1 BH490 Blue
    Sóng nhựa hở 2T1 BH490
  • Sóng hở 2T5 BH400 Blue
    Sóng hở 2T5 BH400
  • Sóng hở 3T1 BH375 Blue
    Sóng hở 3T1 BH375
  • Sóng hở 3T9 BH377 Blue
    Sóng hở 3T9 BH377
  • Sóng 5 bánh xe BH456BX Blue
    Sóng nhựa 5 bánh xe BH456BX
  • Sóng quai sắt BH386QS Blue
    Sóng quai sắt BH386QS
  • Sóng không quai sắt BH386 Blue
    Sóng không quai sắt BH386
  • Sóng bít 1T BH391 Blue
    Sóng bít 1T BH391

Nhựa PP

Nhựa PP ( Polypropylen) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp Propylen. Nhựa PP trong suốt, không màu, không mùi có tình bền cơ học cao và không chịu tác động của môi trường như dầu mỡ, hơi nước, nấm mốc. So với HDPE, nhựa PP có cứng hơn. Nhựa PP có thể mang tải nặng tốt hơn, duy trì độ cứng của nó trong môi trường nhiệt độ cao hơn HDPE và có khả năng kháng hóa chất tốt.

Loại nhựa này thường được thấy trong các sản phẩm bao bì cứng bảo quản thực phẩm, các hộp đựng sử dụng trong lò vi sóng, chai nhựa, bình sữa,…

Phân loại nhựa PP

Cũng như nhựa HDPE thì PP cũng có 2 dòng : Nguyên sinh và tái chế

PP Nguyên sinh

Là nhựa PP chưa qua tái chế. Nhựa PP nguyên sinh thường có giá thành cao và các tính chất như độ cứng, chịu nhiệt và cấu trúc ổn định thường nằm ở mức cao nhất.

PP tái chế

Tương tự nhựa HDPE cũng có các loại tái chế 1 lần và tái chế lần thứ 2,3,4,5… hoặc nhiều hơn thế. Cấu trúc của các sản phẩm nhựa pp tái chế qua các lần cũng yếu hơn, giòn hơn, chịu lực kém hơn ban đầu. Các sản phẩm nhựa PP tái chế có giá thành rẻ hơn sau các lần tái chế. Các sản phẩm sử dụng gia dụng thường gặp là nhựa PP tái chế lần 2.

Tính chất của nhựa PP

Khả năng đàn hồi – Flex Modulus Of Elasticity : 225.000
Nhiệt độ nóng chảy -Melt Flow Index : 320 độ F
Trọng lượng riêng – Specific Gravity : 0,91
Khả năng chịu tác động lực – Izod Impact : 1.2

Ứng dụng sản xuất pallet xuất khẩu bằng nhựa PP giá rẻ

Với đặc điểm cứng, và bền nhiệt và giá thành rẻ nên nhựa PP tái chế được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất các pallet tái chế, chuyên dùng cho xuất khẩu. Tất cả các sản phẩm pallet nhựa làm từ nhựa PP tái chế đều có màu đen đặc trưng. Sử dụng Pallet tái chế là một phương pháp để giải quyết tất cả các bài toán chi phí, liên quan đến hàng hoá xuất khẩu. Pallet nhựa PP tái chế với giá thành rẻ, chất lượng ổn định và là mặt hàng được phép đi theo kiện hàng xuất khẩu mà không cần các giấy tờ kiểm định. Tại Beli Group bạn sẽ dễ dàng tìm được các sản phẩm pallet nhựa PP tái chế với chất lượng và giá thành tốt nhất tại Việt Nam.

  • Pallet nhựa D4 1137R Black
    Pallet nhựa D4-1137R
  • Pallet nhựa D4 1210R Balck
    Pallet nhựa DPD4-1210R
  • PALLET nhua DT D4 1137 optimized - SO SÁNH CHẤT LƯỢNG PALLET LÀM TỪ NHỰA HDPE VÀ PP
    PALLET NHỰA DT BeLI 1137
  • Hình Lót sàn bằng pallet nhựa mới
    Pallet nhựa mới

So sánh tính chất của nhựa HDPE và PP

Nhựa HPDE (Hight – Density Polyethylene) Nhựa PP (Polypropylen)
Độ bền kéo cực kỳ cao Độ bền kéo thấp hơn
Khả năng chịu nhiệt cao Khả năng chịu nhiệt thấp hơn
Khả năng đàn hồi tốt, có thể trở về hình dạng ban đầu sau bóp méo, uốn cong Khả năng đàn hồi thấp, nhựa giòn và vỡ nếu uống cong
Mối hàn của HDPE kín, không bị rò rỉ, liên kết tốt Mối hàn nhựa PP không liên kết tốt
Độ bền cơ học, chịu va đập cao Độ bền cơ học cao hơn nhựa HDPE
Giá thành cao Giá thành thấp hơn
Là nhựa dẻo Là nhựa cứng

Giống nhau: Cả nhựa HDPE và PP đều là vật liệu nhựa có khả năng chịu va đập tốt, có khả năng chịu nhiệt và ăn mòn hoá học. Vượt trội về độ bền và thời gian sử dụng và có thể tái chế nhiều lần.

Một số loại nhựa khác trên thị trường

Nhựa pp để sản xuất hàng pallet nhựa giá tốt HCM

Kết hợp nhựa HDPE & PP

Kết hợp giữa HDPE & PP cho phép các nhà đúc kết hợp các lợi thế của cả hai loại polymer trong khi vẫn giữ chi phí ở mức tối thiểu.

Cụ thể:
* Sản xuất pallet từ vật liệu tái chế
* Giữ cho pallet bền và cứng
* Giảm chi phí vật liệu

Polyetylen mật độ thấp (LDPE)

LDPE là một loại nhựa được làm từ dầu mật độ thấp và có độ bền kéo rất thấp so với nhựa HDPE và PP. Nó cũng có khả năng chịu được nhiệt độ 80 độ C và được biết là gần như không thể phá vỡ.

Thuộc tính LDPE

  • Hệ Số Đàn Hồi : 200.000
  • Nhiệt Độ Nóng Chảy: 266 Độ F
  • Trọng Lượng Riêng: 0,92
  • Chỉ số chịu tác động lực: Không Nghỉ

Bốn thuộc tính của nhựa HDPE và PP

Các thuộc tính của nhựa làm nguyên liệu sản xuất bao gồm:

Khả năng đàn hồi – Flex Modulus Of Elasticity
Nhiệt độ nóng chảy -Melt Flow Index
Trọng lượng riêng – Specific Gravity
Khả năng chịu tác động lực – Izod Impact

Khả năng đàn hồi cửa nhựa làm pallet

Khả năng đàn hồi được thể hiện bằng mức độ tương quan của chỉ số kết dính và độ cứng của nhựa thành phẩm khi bị uốn cong . ASTM D790 là phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đàn hồi của nhựa.

Cách kiểm khả năng đàn hồi

Có hai cách để kiểm tra khả năng đàn hồi của nhựa, nhưng cách kiểm tra uốn ba điểm là phương pháp kiểm tra tối ưu nhất. Trong phương pháp này, mẫu nhựa được giữ cố định 2 điểm ngoài, sau đó tác động 1 lực tại bất kì vị trí nào để kiểm tra sự biến dạng.

Khả năng đàn hồi quyết định loại pallet nhựa nào phù hợp nhất với sản phẩm và nhu cầu sử dụng của bạn. Chỉ số đàn hồi cao, pallet nhựa càng cứng. Chỉ số đàn hồi càng thấp, pallet nhựa sẽ dẻo và linh hoạt.

Nhiệt độ nóng chảy (MFI)

Xác định nhiệt độ nóng chảy – Melt Flow Index là một phép đo về tốc độ chảy của nhựa qua vít ép phun vào khuôn tạo pallet nhựa khi nấu ở nhiệt độ cao. Thử nghiệm này xác định độ nhớt của từng vật liệu.

Giá trị MFI càng cao, độ nhớt càng thấp.

Chỉ số tan chảy của nhựa phụ thuộc vào yếu tố gì?

Trên thực tế, các giá trị MFI lý tưởng phụ thuộc hoàn toàn vào ứng dụng của chúng và phụ thuộc vào:
– Máy ép khuôn và trục vít
– Thiết kế khuôn – sản phẩm cuối cùng

Loại nhựa có chỉ số MFI lý tưởng, sẽ cho ra thành phẩm pallet nhựa tốt và phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Cách kiểm tra chỉ số nóng chảy

Để kiểm tra MFI, trước tiên phải làm nóng thùng vít phun đến nhiệt độ mong muốn. Người vận hành sau đó sẽ chuyển vật liệu nhựa mẫu vào thùng vít phun.

Khi điều kiện dòng chảy đạt tới mức thiết lập, thì thời gian bắt đầu được tính (thường ở khoảng thời gian mười phút).

Khi mẫu nguội đi, nó được cân để xác định MFI của vật liệu. Vì vậy, lượng mẫu chảy trong vít ép phun trong khoảng mười phút được coi là giá trị MFI.

sơ đồ kiểm tra hệ số chảy của nhựa trong quy trình sản xuất pallet nhựa 2019
Sơ đồ kiểm tra chỉ số chảy của nhựa

Trọng lượng riêng của nhựa HDPE và PP

Trọng lượng riêng của vật liệu được đo bằng mật độ của nhựa so với mật độ của nước. Trọng lượng riêng là chỉ số rất quan trọng trong ngành nhựa, vì nhựa được bán với chi phí theo đơn vị kg. Cho chúng có tác động đến giá của từng loại pallet nhựa sản xuất đáng kể. Ngoài ra, tạicác công ty sản xuất nhựa luôn có các phòng kiểm tra chất lượng nguyên liệu. Trong đó, các phép đo Trọng lượng riêng được sử dụng trong kiểm soát sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Cách kiểm tra trọng lượng riêng cửa nhựa làm pallet

Đang cập nhật…

Khả năng chịu tác động lực – Izod Impact

Khả năng chịu tác động lực là thước đo khả năng chống va đập và độ cứng của vật liệu. Điều này kiểm tra độ cứng, sức mạnh và độ dẻo dai của nhựa. Độ bền va đập thường sẽ giảm nhiệt khi ở nhiệt độ lạnh.

Làm thế nào để kiểm tra tác động lực

Nhựa HDPE hoặc PP đều được test khả năng chịu tác động lực khi sản xuất pallet

Sử dụng máy kiểm tra khả năng chịu tác động lực, một cánh tay xoay được thả từ một độ cao xác định, đánh và phá vỡ vật liệu mẫu. Sau đó, năng lượng được hấp thụ bởi mẫu được tính từ độ cao mà cánh tay xoay đến sau đó để chạm vào mẫu. Năng lượng này là được ghi nhận và tính toán thành khả năng chịu tác động lực.

Phụ Gia Nhựa

Một thành phần khác có thể tác động đến các đặc tính của pallet nhựa đó là phụ gia nhựa. Các chất phụ gia khác nhau được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Chúng tôi sẽ đề cập đến các chất phụ gia phổ biến được sử dụng trong quy trình sản xuất pallet.

Phụ gia màu dùng cho nhựa sản xuất công nghiệp

Phụ gia màu là vật liệu tạo màu cho pallet nhựa phổ biến nhất. Trên thị trường chúng ta thường thấy pallet sẽ có các màu chủ yếu như: Xanh lá, xanh dương, vàng, đỏ, đen. Có nhiều lý do để sử dụng phụ gia màu cho pallet nhựa. Thông thường là xác định màu sắc cho các sản phẩm cụ thể, phân loại hàng hoá, hoặc lý do an toàn. Bên cạnh màu sắc bên ngoài, việc thêm phụ gia màu không làm thay đổi bất kỳ đặc tính vật lý nào của nhựa.

Phụ gia tăng cường nhựa

Nhựa được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau được tăng cường với các chất phụ gia khác nhau.

Các chất phụ gia như điều chỉnh tác động, gia cường, cải thiện sức mạnh và khả năng chịu tác động lực mà không bị vỡ và các yếu tố khác. Việc sử dụng các phụ gia tăng cường giúp pallet nhựa có khả năng dùng tốt hơn trong môi trường khắc nghiệt nhất.

Phụ gia an toàn nhựa

Phụ gia an toàn nhựa được thêm vào trong quá trình sản xuất pallet nhựa nhằm đảm bảo các hàng hoá gồm hóa chất, thuốc, thực phẩm hư, ẩm mốc,… được vận chuyển, không gây ra các phản ứng với nhựa. Đặc biệt trong ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm, phụ gia đảm bảo an toàn nhựa được sử dụng phù hợp để xử lý các sản phẩm do FDA kiểm soát. Ngoài ra, các chất phụ gia an toàn còn đảm bảo mức độ an toàn cho sức khoẻ khi sử dụng hộp đựng thực phẩm và đồ uống.


Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn  Santo ( ELP)

Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.

Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi luôn mang dến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.

——————–
🎯 Ad: 205/20/27 Phạm Đăng Giảng, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, HCM
🎯 Văn phòng đại diện: 96 Đường số 18, Khu Dân Cư Thành Ủy, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức.
📞 094 728 92 79 – 📲 077 807 3073
✉️ Email: info@mekongplastic.vn