Nhựa PE và HDPE là những cái tên không còn quá xa lạ trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa. Cả hai đều có tính ứng dụng cao trong cuộc sống nhưng loại nhựa nào tốt hơn và được sử dụng rộng rãi hơn? Cùng Mekong Plastic tìm hiểu bài viết để hiểu rõ hơn nhé.
>>>> Nhựa PE Là Gì Và Ứng Dụng Của Nhựa PE Trong Cuộc Sống
-
Đặc điểm nổi bật của Nhựa PE và HDPE
Đặc điểm nổi bật của nhựa PE
Nhựa PE chính là một loại nhựa nhiệt dẻo, có tên tiếng Anh là Polyethylene. Chính vì thế, nó có rất nhiều đặc điểm nổi bật không phải loại nhựa nào cũng có. Điển hình như những đặc điểm dưới đây:
Về tính chất hóa học
Nhựa PE gồm các Hydrocacbon bão hòa, không phân cực, có trọng lượng phân tử cao. Nói cách khác thì đây chính là các tinh thể, mật độ tinh thể cao hay thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của nhựa PE.
Về tính chất quang học
Độ trong của nhựa PE phụ thuộc rất lớn vào mật độ các tinh thể Polyethylene. Thực tế, nhựa PE sẽ có màu trong, đục và hơi mờ.
Tính chất nhiệt
Nhựa PE sẽ nóng chảy khi gặp nhiệt độ 80 độ C. Vì điểm nóng chảy của loại nhựa nhiệt dẻo này khá thấp, nên nhựa PE không được sử dụng nhiều trong các ứng dụng có nhiệt độ cao.
Tính chất điện
Loại nhựa nhiệt dẻo này còn có khả năng cách điện, giải phóng tĩnh điện cực kỳ tốt.
Tính chất cơ học
Có thể nói, nhựa PE là một trong những loại nhựa có độ bền, độ cứng thấp. Nhưng bù lại có độ dẻo dai cao, chịu va đập và ma sát thấp.
Đặc điểm nổi bật của nhựa HDPE
-
Thông số riêng biệt của nhựa HDPE
- Tỷ trọng: Dao động từ 0.95 – 0.97g/cm3.
- Sức bền kéo đứt tối thiểu: 21mpa.
- Điện trở suất bề mặt nhỏ nhất: 0,2mm/m độ C.
- Nhiệt độ hóa thành chất mềm vi cát: 120 độ C.
- Nhiệt độ bắt đầu đứt gãy: Dưới 0 độ C.
- Điện trở suất bề mặt nhỏ nhất: 1013Ω.
Có thể nói nhựa HDPE có rất nhiều đặc điểm nổi bật như:
- Khả năng chịu nhiệt, điện và có thể chịu được mọi áp lực khắc nghiệt từ môi trường xung quanh.
- Nhựa HDPE rất bền bỉ, vì thế nó có tuổi thọ rất cao.
- Đặc biệt, nó còn có khả năng chống ăn mòn cực kỳ tốt, hơn thế nó còn có khả năng chịu được tất cả các chất hóa học có nồng độ mạnh như muối và axits.
- Nhờ vậy, những thành phẩm được làm từ nhựa HDPE có khả năng chống rỉ, không bị lão hóa hay cũ đi theo thời gian.
- Bên cạnh đó, nhựa HDPE còn có khả năng chịu được nhiệt độ dưới – 40 độ C. Cũng nhờ vậy mà nó được sử dụng làm ống dẫn ở những nơi lạnh giá mà loại nhựa thông thường không mang lại được.
- Ngoài ra, nhựa HDPE nhẹ. Vì thế, nhựa HDPE là vật liệu không thể thiếu để sản xuất đồ gia dụng.
- Nhựa HDPE còn khá dẻo, có lực đàn hồi tốt
- Đồng thời nhựa nhiệt dẻo này còn có thể tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong một khoảng thời gian dài mà không lo bị nứt vỡ.
- Song song với đó, nhựa nhiệt dẻo này còn có thể chịu được lửa, áp lực hay những va đập mạnh.
-
-
Ưu điểm và nhược điểm của nhựa PE và HDPE
Ưu nhược điểm của nhựa PE
Ưu điểm
- Có độ an toàn cao, chống chịu va đập tốt.
- Có độ trong suốt cao, hơi có ánh mờ.
- Có khả năng chống thấm nước, hơi nước cực kỳ tốt.
- Giá thành rẻ hơn nhiều loại nhựa khác.
Nhược điểm
- Dễ bị căng phồng, hư hỏng nếu tiếp xúc với các chất tẩy rửa như Acetone, H2O2,… hay tinh dầu thơm.
- Khả năng chống dầu mỡ và các khí O2, N2 và CO2 kém.
- Nhựa PE có thể cho hương, khí lạ thẩm thấu xuyên qua, nên thực phẩm được đựng trong bao bì làm từ nhựa PE sẽ có mùi khó chịu, làm giảm giá trị của sản phẩm.
Ưu nhược điểm của nhựa HDPE
Ưu điểm
- Có độ bền cao, chống rỉ, chống ăn mòn tốt, chịu được các chất hóa học có nồng độ mạnh. Thuận tiện trong việc bảo quản sản phẩm từ nhựa HDPE.
- Ít độc hại, ít thấm nước, có độ dẻo dai cao và tính cách điện ưu việt.
- Ứng dụng an toàn trong những địa hình, bề mặt đặc thù như biển, đường sông, nơi có nhiệt độ thấp.
Nhược điểm
- Có độ cứng bề mặt thấp, dễ bị uốn cong, dị dạng, sướt.
- Độ bền cơ học không cao.
-
Giữa nhựa PE và HDPE loại nào có độ bền tốt hơn?
Mặc dù nhựa PE và HDPE đều có nguồn gốc từ nhựa nhiệt dẻo. Tuy nhiên, xét về độ bền thì:
- Nhựa HDPE có khả năng chống nấm mốc, côn trùng, thối rữa. Có độ bền cao, kèm theo đó là khả năng chịu va đập, chịu được thời tiết tốt. Nhìn chung, nhựa HDPE có độ bền vật lý cao nhất trong các loại nhựa nhiệt dẻo.
- Còn nhựa PE lại sở hữu tất cả các đặc tính trên của nhựa HDPE.
Vậy màu sắc của nhựa PE và HDPE loại nào đẹp hơn?
Hạt nhựa PE nguyên sinh thường có màu mờ, trong còn hạt nhựa HDPE. Mặc dù cũng có nguồn gốc từ nhựa PE, nhưng nó lại có màu đục.
Về khả năng chịu nhiệt
Nói chung, mỗi loại nhựa đều có khả năng chịu nhiệt khác nhau. Cũng vì thế mà nhựa PE và HDPE được sử dụng ở những lĩnh vực khác nhau. Cụ thể:
- Nhựa HDPE có khả năng chịu được nhiệt độ cao nhất là 120 độ C.
- Còn nhựa PE chỉ chịu được ở mức 85 độ C
Vì thế, nhựa HDPE sẽ được sử dụng trong những ứng dụng có khả năng chịu được nhiệt độ cao hơn, lên đến 120 độ C mà không lo bị nóng chảy. Còn với nhựa PE thì ngược lại.
Về ứng dụng thì nhựa PE và nhựa HDPE loại nào được sử dụng rộng rãi hơn?
Nhờ những đặc điểm nổi bật trên, nhựa PE được sử dụng vào rất nhiều ứng dụng khác nhau trong cuộc sống. Điển hình như sản xuất màng film, các loại bao bì nhựa. Tuy nhiên, thường túi nilon được làm từ nhựa PE nguyên sinh nên nó có giá thành cao hơn so với nhựa HDPE. Còn với nhựa HDPE được đánh giá là một trong những vật liệu đa dạng nhất hiện nay. Nhờ vừa có độ mềm dẻo lại có sự vững chắc dễ tạo hình khối. Do đó, nhựa HDPE được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất bình sữa, ống nước, chai nhựa, túi nilon…
>>>> Ống ruột gà luồn dây điện HDPE SANTO tại TP Hồ Chí Minh
Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn Santo ( ELP)
Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.
Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.
Chúng tôi luôn mang dến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.