Các loại đơn vị đo đường kính ống nước hiện nay

Hệ thống đường ống cấp nước có vai trò phân phối nước sạch, phục vụ cho sinh hoạt trong mỗi tòa nhà. Vì vậy, việc thi công, lắp đặt cần được tiến hành tỉ mỉ, cẩn thận. Bên cạnh đó, việc lựa chọn đường kính ống cấp nước sao cho phù hợp cũng vô cùng quan trọng. Tính toán chính xác sẽ góp phần đảm bảo nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt được đầy đủ. Đồng thời giúp tiết kiệm tối đa chi phí lắp đặt cho chủ nhà. Cụ thể ra sao, mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

  1. Một số tiêu chuẩn đường kính ống nhựa

    Ống nhựa HDPE
    Ống nhựa HDPE

    Hiện nay trên thế giới, mỗi quốc gia có những tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể tại thị trường Việt Nam hiện nay, ống và phụ tùng ống có 4 loại tiêu chuẩn đường kính như sau:

    • Đường kính hệ inch (tiêu chuẩn: BS 3505, ISO 1452,… được sử dụng phổ biến tại miền Nam và miền Trung).
    • Đường kính hệ mét (tiêu chuẩn: ISO 4422, ISO 1452,… được sử dụng phổ biến tại miền Nam).
    • Đường kính hệ mét theo Phụ lục C của TCVN 8491 chỉ sử dụng phổ biến tại miền Bắc.
    • Đường kính hệ JIS (sản phẩm có xuất xứ từ Nhật, Đài Loan, Thái Lan, Singapore,…).
  2. Inch (đơn vị quốc tế)

    • Inch là đơn vị đo chiều dài hoặc khoảng cách được viết tắt là “in” và kí hiệu là dấu phẩy kép (“). Ví dụ, độ dài đường kính ống nước là là 1/2 kí hiệu là 1/2”.
    • Đơn vị Inch này có nguồn gốc từ nước Anh rồi sau đó được lan truyền rộng rãi trên khắp thế giới, tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là Mỹ, Canada và Anh.​

    DN (Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ)

    DN (viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp) là đường kính bên trong của ống, hay chỉ là kích cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống.

    Ví dụ: ống DN90, ống DN40,…

    Hệ số sau chữ DN thường theo đơn vị mm hoặc ø và được làm tròn lên và đường kính ngoài là bằng đường kính trong cộng với độ dày thành ống, nên đường kính ngoài của ống là tùy mỗi tiêu chuẩn. Tuy nhiên có một cách tính nôm na ra kết quả tương đương đường kính trong thực tế là:

    Đường kính trong (mm) = đường kính ngoài (mm) – 2x độ dày (mm)

    Ví dụ: ống DN21 thì kích thước đường kính trong chính xác là 20.5 mm, được làm tròn thành 21 mm và có thể có đường kính ngoài là 23 mm hoặc 24 mm.

    Phi – ø (phổ biến tại Việt Nam)

    Cũng tương tự như DN, phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa và kí hiệu là ø. Riêng tại Việt Nam đơn vị đo của phi là mm.

    Ví dụ: ø21 chúng ta có thể hiểu luôn là đường kính ngoài là 21 mm tức là 1 mm = 1 ø.

    Các loại đơn vị đo đường kính ống nước hiện nay
    Các loại đơn vị đo đường kính ống nước hiện nay
  3. Một số bảng quy đổi

    Để cho tiện lợi, người ta đã tạo ra những bảng để quy đổi sẵn đường kính danh nghĩa về kích thước chính xác của độ dày thành ống, bạn cũng có thể tham khảo cùng những mục trên để hiểu rõ hơn nhé.

    Đối với Ống ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

    Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
    SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS
    1/8 6 10,29  0,889 1,245 1,448 1,727 2,413
    1/4 8 13,72  1,245 1,651 1,854 2,235 3,032
    3/8 10 17,15 1,245 1,651 1,854 2,311 3,200
    1/2 15 21,34 1,651 2,108 2,769 3,734 7,468
    3/4 20 26,67 1,651 2,108 2,870 3,912 7,823
    1 25 33,40 1,651 2,769 3,378 4,547 9,093
    1 1/4 32 42,16 1,651 2,769 2,972 3,556 4,851 9,703
    1 1/2 40 48,26 1,651 2,769 3,175 3,683 5,080 10,160
    2 50 60,33 1,651 2,769 3,175 3,912 5,537 6,350 11,074
    2 1/2 65 73,03 2,108 3,048 4,775 5,156 7,010 7,620 14,021
    3 80 88,90 2,108 3,048 4,775 5,486 7,620 8,890 15,240
    3 1/2 90 101,60 2,108 3,048 4,775 5,740 8,077 16,154

    Đối với Ống 4” tới 8” (từ DN100 – DN200)

    Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
    SCH5 SCH10 SCH20 SCH30 SCH40

    STD

    SCH60 SCH80 SCH100 SCH120 SCH140 SCH160
    4 100 114,30 2,108 3,048 4,775 6,020 7,137 8,560 11,100 13,487
    41/2 115 127,00 6,274 9,017
    5 125 141,30 2,769 3,404 6,553 9,525 12,700 15,875
    6 150 168,28 2,769 3,404 7,112 10,973 14,275 18,263
    8 200, 219,08 2,769 3,759 6,350 7,036 8,179 10,312 12,700 15,062 18,237 20,625 23,012

    Đối với Ống 10” tới 24” (từ DN250 – DN600)

    Inch DN(mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
    SCH5S SCH5 SCH10S SCH10 SCH20 SCH30
    10 250 273,05 3,404 3,404 4,191 4,191 6,350 7,798
    12 300 323,85 3,962 4,191 4,572 4,572 6,350 8,282
    14 350 355,60 3,962 3,962 4,775 3,250 7,925 9,525
    16 400 406,40 4,191 4,191 4,775 6,350 7,945 9525
    18 450 457,20 4,191 4,191 4,775 6,350 7,925 11,100
    20 500 508,00 4,775 4,775 5,537 6,350 9,525 12,700
    24 600 609,60 5,537 5,537 6,350 6,350 9,525 14,275

     

>>>> Bảng Báo Giá Ống Nhựa Gân Xoắn HDPE SANTO tại Hà Tây


Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn  Santo ( ELP)

Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.

Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi luôn mang đến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.

——————–

🎯 Ad: 205/20/27 Phạm Đăng Giảng, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, HCM
🎯 Văn phòng đại diện: 96 Đường số 18, Khu Dân Cư Thành Ủy, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức.
📞 094 728 92 79 – 📲 077 807 3073
✉️ Email: info@mekongplastic.vn