Tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE của Việt Nam và Quốc Tế

Ống nhựa xoắn HDPE được ứng dụng nhiều trong các hệ thống dẫn điện, cáp viễn thông và cấp thoát nước,… Sở dĩ sản phẩm này được sản xuất theo tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE của Việt Nam và cả Quốc Tế. Dưới đây là những tiêu chuẩn được áp dụng trong sản xuất ống nhựa xoắn HDPE.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9070:2012 về Ống nhựa gân xoắn HDPE

Tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE của Việt Nam và Quốc Tế
Tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE của Việt Nam và Quốc Tế

TCVN 9070:2012 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Về tổng quan, “TCVN 9070:2012 áp dụng cho sản phẩm ống nhựa gân xoắn HDPE (High density polyethylene) dùng trong xây dựng các hệ thống thoát nước đô thị và công nghiệp, cấp nước thô cho các nhà máy nước, hệ thống cống dọc, cống vượt trên các trục lộ đường giao thông, hệ thống tưới tiêu nông nghiệp, hệ thống ống bọc bảo vệ cáp ngầm bưu chính viễn thông và điện lực,… Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ống nhựa gân xoắn HDPE dùng trong hệ thống cấp nước chịu áp lực cao.”

Ống nhựa HDPE được chia thành hai loại: một lớp (HDPE 1L) và hai lớp (HDPE 2L), có đường kính từ 100 (mm) đến 1000 (mm).

Ống nhựa HDPE đáp ứng được tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật như sau:

  • Thành trong của ống phải trơn phẳng, không gợn sóng, không điểm hạt, bước xoắn của ống phải đều nhau.
  • Yêu cầu kỹ thuật của gân tăng cứng cho ống đối với từng loại ống được quy định trong bảng tiêu chuẩn.
  • Sai lệch về đường kính và chiều dài ống HDPE 1L được quy định trong bảng tiêu chuẩn.
  • Sai lệch về chiều dày thành ống và chiều dày gân ống HDPE 1L được quy định trong bảng tiêu chuẩn.
  • Sai lệch về đường kính và chiều dài ống HDPE 2L được quy định trong bảng tiêu chuẩn.
  • Sai lệch về chiều dày thành ống và chiều dày gân ống HDPE 2L được quy định trong bảng tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn TCVN 9070:2012 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với ống nhựa gân xoắn HDPE. Sản phẩm ống nhựa gân xoắn HDPE sẽ được chứng nhận theo từng chủng loại khi hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp yêu cầu và mẫu điển hình của sản phẩm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn quốc tế ISO 4427:2007

Các Loại Ống Nhựa HDPE Gân Xoắn Mà Mekong Plastic Cung Cấp?
Các Loại Ống Nhựa HDPE Gân Xoắn Mà Mekong Plastic Cung Cấp?

Tiêu chuẩn quốc tế ISO 4427:2007 quy định các yêu cầu đối với ống nhựa HDPE và phụ tùng dùng để cấp nước sinh hoạt, bao gồm cả nước thô trước khi được xử lý và nước dùng cho các mục đích chung. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho ống nhựa HDPE có đường kính trong từ 20 mm đến 1200 mm.

Tiêu chuẩn ISO 4427:2007 được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn quốc gia của nhiều nước, trong đó có tiêu chuẩn TCVN 7305-2:2008 (ISO 4427-2:2007) của Việt Nam.

Tiêu chuẩn ISO 4427:2007 bao gồm các yêu cầu về:

1. Kích thước và dung tích

  • Đường kính trong: từ 20 mm đến 1200 mm
  • Đường kính ngoài: từ 25mm đến 1250 mm
  • Độ dày thành ống: từ 2 mm đến 25 mm
  • Dung tích: từ 0,02 lít đến 1000 lít

2. Độ bền cơ học

  • Độ bền nén: phải chịu được áp lực nén tối thiểu là 1.5 MPa
  • Độ bền kéo: phải chịu được lực kéo tối thiểu là 50 MPa
  • Độ bền va đập: ống nhựa HDPE phải chịu được lực va đập tối thiểu là 15 J

3. Độ bền hóa học, kháng hóa chất

  • Khả năng chịu nước: không bị rò rỉ nước dưới áp lực 1.5 MPa
  • Khả năng chịu hóa chất: không bị ăn mòn bởi các hóa chất thường gặp trong nước sinh hoạt, như: clo, axit, kiềm,…

4. Khả năng chịu nhiệt

  • Khả năng chịu nhiệt độ làm việc: phải chịu được nhiệt độ làm việc tối đa là 45 °C
  • Khả năng chịu sốc nhiệt: phải chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột từ 20 °C xuống -20 °C mà không bị nứt vỡ.

5. Tính kháng rêu và tảo

6. Tính kháng mài mòn: chống mài mòn bởi các tác nhân bên ngoài, như: cát, đá,…

7. Tính hàn: có thể hàn được bằng các phương pháp hàn phổ biến, như: hàn nhiệt, hàn điện,…

8. Tính kháng cháy: có khả năng chịu được lửa và không bị cháy lan.

Tiêu chuẩn ISO 4427:2007 được sử dụng rộng rãi trên thế giới để đảm bảo chất lượng của ống nhựa HDPE. Việc tuân thủ tiêu chuẩn này giúp đảm bảo rằng ống nhựa HDPE có độ bền cao, khả năng chịu lực và chịu nhiệt tốt, không bị ăn mòn, có thể sử dụng an toàn và có thể sử dụng lâu dài.

 Tiêu chuẩn TCVN 8699:2011 – Tiêu chuẩn quốc gia về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm

Tiêu chuẩn của ống nhựa HDPE dựa theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8699:2011 về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.

Tiêu chuẩn này bao gồm các nội dung chính sau:

  • Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho ống nhựa xoắn nhựa HDPE được sử dụng để kéo cáp đồng, cáp quang, cáp đồng trục,… trong mạng viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình.
  • Định nghĩa: Ống xoắn được làm từ nhựa HDPE, có cấu tạo gồm hai lớp: lớp ngoài là lớp nhựa HDPE nguyên sinh, lớp trong là lớp nhựa HDPE gia cường. Có khả năng chống chịu va đập từ bên ngoài và chịu được lực kéo.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Ống nhựa xoắn nhựa HDPE có đường kính ngoài từ 100 mm đến 200 mm, độ dày thành từ 4 mm đến 8 mm. Có độ bền va đập bên ngoài tối thiểu là 50J và cường độ kéo tối thiểu là 20 MPa.
  • Ghi nhãn: Nhãn ống nhựa xoắn phải bao gồm các thông tin về tên gọi, nhãn hiệu của nhà sản xuất, kích thước ống nhựa, tiêu chuẩn áp dụng và ngày sản xuất.
  • Bảo quản và vận chuyển: Phải được bảo quản trong kho khô thoáng và vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng.

TCVN 7997:2009 – Tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp lắp đặt đường dây điện ngầm

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7997:2009 về phương pháp lắp đặt đường dây điện ngầm đối với ống xoắn nhựa HDPE quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp lắp đặt đường dây điện ngầm đối với ống xoắn nhựa HDPE. Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường dây điện lực có điện áp định mức không vượt quá 7000 V, được lắp đặt trong đất bằng ống xoắn nhựa HDPE.

Yêu cầu cụ thể cho từng loại đường dây điện

  • Đối với đường dây điện lực có điện áp định mức dưới 35 kV, ống xoắn nhựa HDPE phải có đường kính trong tối thiểu là 100 mm.
  • Đối với đường dây điện lực có điện áp định mức từ 35 kV đến 110 kV, ống xoắn nhựa HDPE phải có đường kính trong tối thiểu là 150 mm.
  • Đối với đường dây điện lực có điện áp định mức từ 110 kV đến 220 kV, ống xoắn nhựa HDPE phải có đường kính trong tối thiểu là 200 mm.

ISO 9001:2015 – Tiêu chuẩn quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm

Quy tắc ISO 9001:2015 liên quan đến quy trình sản xuất ống nhựa xoắn HDPE ở các khía cạnh sau:

  • Xác định các yêu cầu của khách hàng và các quy định hiện hành: Các nhà sản xuất ống nhựa xoắn HDPE cần xác định rõ các yêu cầu của khách hàng, bao gồm các yêu cầu về chất lượng, kích thước, độ bền,… Đồng thời, các nhà sản xuất cũng cần nắm rõ các quy định hiện hành có liên quan đến ống nhựa xoắn HDPE, chẳng hạn như các tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định về môi trường,…
  • Thiết lập các quy trình và thủ tục cần thiết: Các nhà sản xuất cần thiết lập các quy trình và thủ tục cần thiết để đảm bảo chất lượng ống nhựa xoắn HDPE, bao gồm các quy trình về: nguyên liệu, sản xuất, kiểm tra, đóng gói và vận chuyển.
  • Thực hiện các quy trình và thủ tục một cách hiệu quả: Thực hiện các quy trình và thủ tục một cách hiệu quả để đảm bảo chất lượng ống nhựa xoắn HDPE. Điều này đòi hỏi sự đầu tư về trang thiết bị, máy móc, công nghệ,… cũng như sự tham gia của nhân viên một cách hiệu quả.
  • Kiểm tra và phân tích sản phẩm: Các nhà sản xuất cần kiểm tra và phân tích sản phẩm để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu. 
  • Cải tiến liên tục: Các nhà sản xuất cần thực hiện cải tiến liên tục các quy trình và thủ tục để đảm bảo chất lượng ống nhựa xoắn HDPE ngày càng được nâng cao. 

Việc áp dụng quy tắc ISO 9001:2015 trong quy trình sản xuất ống nhựa xoắn HDPE sẽ giúp các nhà sản xuất đảm bảo chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C 3653:1994

Tiêu chuẩn của ống nhựa HDPE của Nhật Bản JIS C 3653:1994 là tiêu chuẩn về phương pháp lắp đặt cáp điện chôn dưới đất đối với ống nhựa xoắn HDPE. Tiêu chuẩn này được quy định như sau:

  • Ống nhựa xoắn HDPE phải có đường kính trong tối thiểu là 100 mm, độ dày thành tối thiểu là 6mm và khả năng chịu được áp lực đất tối thiểu là 100 kPa.
  • Ống nhựa xoắn HDPE phải được đặt thẳng hàng với cáp điện lực và được cố định bằng các cọc bê tông hoặc các loại vật liệu khác.
  • Lấp đất xung quanh ống nhựa xoắn HDPE phải được đầm chặt và độ dày tối thiểu là 0.7m.

Tiêu chuẩn JIS C 3653 : 1994 là một tiêu chuẩn quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và hiệu quả cho cáp điện lực chôn dưới đất. Việc lắp đặt cáp điện lực chôn dưới đất đối với ống nhựa xoắn HDPE cần được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn này để đảm bảo chất lượng và độ bền của hệ thống.

Tiêu chuẩn DIN 8074 & 8075 của CHLB Đức

Lựa Chọn Ống Nhựa Xoắn HDPE Đạt Tiêu Chuẩn Giá Tốt Nhất tại Hà Nội
Lựa Chọn Ống Nhựa Xoắn HDPE Đạt Tiêu Chuẩn Giá Tốt Nhất tại Hà Nội

Tiêu chuẩn DIN 8074 & 8075 của Uỷ ban kỹ thuật Đức – CHLB Đức đưa ra về quy định kích thước và chất lượng cho ống được làm bằng nhựa HDPE. Đây là tiêu chuẩn để nhà sản xuất và người sử dụng dựa vào để đánh giá chất lượng sản phẩm ống nhựa HDPE.

Ống nhựa HDPE đạt tiêu chuẩn DIN 8074 & 8075 là sản phẩm có độ bền cao, trọng lượng nhẹ, an toàn và thân thiện với môi trường. Ống nhựa HDPE có khả năng chịu được nhiều loại hóa chất, tia UV và nhiệt độ khắc nghiệt, giúp đảm bảo an toàn cho nguồn nước và tuổi thọ của công trình. Ngoài ra, ống nhựa HDPE còn có trọng lượng nhẹ, giúp dễ dàng vận chuyển, thi công và lắp đặt, tiết kiệm chi phí cho người sử dụng.

Ống nhựa xoắn HDPE của Mekong Plastic đạt đầy đủ các tiêu chuẩn của ống nhựa HDPE của Việt Nam và Quốc Tế. Ống nhựa HDPE Mekong Plastic những đặc tính ưu việt như độ bền cao, độ an toàn vệ sinh nguồn nước, giá thành phải chăng, mẫu mã đẹp. Nhờ những đặc tính này, ống nhựa HDPE được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình khác nhau.

>>>>> Các loại kích thước ống nhựa gân xoắn HDPE tại Quảng Ninh



Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn  Santo ( ELP)

Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.

Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi luôn mang đến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.

——————–

🎯 Ad: 205/20/27 Phạm Đăng Giảng, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, HCM
🎯Văn phòng đại điện: 96A Đường số 18, Khu phố 4, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, HCM
📞 094 728 92 79 – 📲 077 807 3073
✉️ Email: info@mekongplastic.vn