HƯỚNG DẪN CÁCH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HPDE, PVC, PPR

Trên thị trường hiện nay, có nhiều sản phẩm ống nhựa khác nhau như ống nhựa HDPE, ống nhựa PVC, ống nhựa PPR… Để giúp quý khách hàng có thể lựa chọn được sản phẩm ống nhựa phù hợp nhất cho công trình của mình, hãy cùng Mekong Plastic tìm hiểu cách phân biệt các loại ống nhựa HDPE, PVC, PPR trong bài viết dưới đây nhé!

 

ỐNG NHỰA XOẮN HDPE ELP 160

  1. Giới thiệu về ống nhựa HDPE, PVC, PPR

    HƯỚNG DẪN CÁCH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HPDE, PVC, PPR
    HƯỚNG DẪN CÁCH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HPDE, PVC, PPR

    Ống nhựa HDPE, PVC và ống nhựa PPR là tên gọi các sản phẩm ống nhựa được làm từ các nguyên liệu nhựa khác nhau. Ống nhựa PVC được làm từ nhựa nhiệt dẻo Polyvinylclorua; ống nhựa HDPE sản xuất từ nhựa Etilen (Hight Density Poli Etilen) còn ống nhựa PPR có thành phần chính là nhựa Polypropylene Random Copolymers.

  2. Hướng dẫn cách phân biệt các loại ống nhựa HDPE, PVC, PPR

    STT Đặc điểm so sánh Ống nhựa UPVC, PVC Ống nhựa HPDE Ống nhựa PPR
    1 Tính năng cơ học Chịu áp lực nhỏ.

    Tính linh hoạt hạn chế hơn so với ống nhựa HDPE và ống nhựa PPR.

    Kém bền với tia tử ngoại.

    Chịu lửa tốt, nhiệu độ bắt lửa của ống nhựa HDPE là 3270C. Có khả năng chịu được nhiệt độ ở mức 9000C
    2 Khả năng chống ăn mòn hoá học Độ chịu hoá chất cao, ở nhiệt độ 00C đến 450C chịu được các hoá chất axit, kiềm, muối…

    Ở nhiệt độ trên 600C thì ống không bền với hoá chất.

    Có khả năng kháng được hầu hết các chất hoá học có khả năng ăn mòn cao như sulphat, clorua, nitrat… là những chất ta thường gặp trong hệ thống cấp nước hay nước giếng khoan. Độ PH mà hai ống này chịu được nằm trong khoảng từ 1-14.
    3 Sự kết tủa tạo rong rêu Bề mặt nhẵn, tại vị trí khớp nối vẫn tạo rong rêu. Bề mặt trong của ống nhựa HDPE, PPR rất nhẵn, độ gồ ghề là 0,007mm. Bề mặt ống trơn nhẵn do đó, tránh được rong rêu bám vào làm ảnh hưởng tới tuổi thọ của ống.
    4 Khớp nối ống Được nối với nhau bằng keo. Sử dụng kỹ thuật hàn đơn giản. Mối nối đạt độ vững về cơ học, độ bền, áp suất, không sử dụng hoá chất nên không gây nhiễm độc nước.
    5 Độ dẫn nhiệt Tính dẫn nhiệt thấp, không gây mất nhiệt năng. Sự hao tổn nhiệt năng cao hơn so với ống nhựa HDPE và ống nhựa PPR. Tính dẫn nhiệt thấp, do đó, ít làm mất nhiệt khi sử dụng làm đường ống dẫn nước nóng.
    6 Độc tố Có sử dụng phụ gia hoá dẻo và keo mối nối. Đạt các yêu cầu quốc tế về vệ sinh an toàn nước uống.
    7 Tính thẩm mỹ Màu sắc hạn chế Màu sắc đa dạng.
    8 Tuổi thọ trung bình Bị tác động bởi tia tử ngoại, ánh nắng mặt trời. Từ 50-70 năm,
    9 Ứng dụng a. Cao tầng

    Chuyên dùng cho hệ thống ống thoát nước, thoát xí và thoát nước mái các toà nhà dân dụng, chung cư, khách sạn, bệnh viện, các công trình công nghiệp. Ngoài ra, còn được sử dụng để luồn cáp điện âm trần, âm tường.

    b. Hạ tầng

    Có thể dùng ống nhựa PVC trong các hệ thống thoát nước nhỏ lẻ.

    a. Cao tầng

    Chuyên dùng để cấp nước nóng và nước lạnh áp lực cao ở các toà nhà dân dụng, chung cư, khách sạn, bệnh viện, các công trình công nghiệp, các hệ thống dẫn khí ga, hoá chất…

    b. Hạ tầng

    Được sử dụng rất nhiều:

    Ống HDPE cấp nước.

    Ống HDPE gân xoắn luồn cáp điện.

    Ống HPDE gân xoắn thoát nước.

    a. Cao tầng

    Chuyên dùng để cấp nước nóng và nước lạnh áp lực cao ở các toà nhà dân dụng, chung cư, khách sạn, bệnh viện, các công trình công nghiệp, các hệ thống dẫn khí ga, hoá chất…

     

     

    10 Giá cả Giá thành rẻ, chi phí lắp đặt thấp. Giá thành cao hơn ống nhựa PVC, rẻ hơn ống nhựa PPR. Giá thành cao, chi phí lắp đặt thấp.
    HƯỚNG DẪN CÁCH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HPDE, PVC, PPR
    HƯỚNG DẪN CÁCH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HPDE, PVC, PPR

    Trên đây là những dấu hiệu cơ bản để bạn có thể phân biệt được ba sản phẩm ống nhựa phổ biến hiện nay là ống nhựa PVC, ống nhựa HDPE và ống nhựa PPR. Hiện nay, các sản phẩm ống nhựa PVC, HDPE, PPR và ống nhựa xoắn HDPE đang được khách hàng ưu tiên sử dụng bởi có nhiều ưu điểm nổi bật và giá cả phù hợp.

>>>>> Ưu điểm khi ứng dụng ống nhựa HDPE nuôi trồng thủy sản



Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn  Santo ( ELP)

Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.

Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi luôn mang đến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.

——————–

🎯 Ad: 205/20/27 Phạm Đăng Giảng, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, HCM
🎯Văn phòng đại điện: 96A Đường số 18, Khu phố 4, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, HCM
📞 094 728 92 79 – 📲 077 807 3073
✉️ Email: info@mekongplastic.vn