Bảng so sánh ống nhựa PPR, HDPE so với các loại ống khác

Ngày nay sản phẩm ống nhựa PPR, HDPE được phổ biến rộng rãi, với nhiều tính năng ưu việt được ứng dụng lắp đặt trong tất cả các công trình như nhà ở dân dụng, các chung cư, khách sạn, bệnh viện, các công trình công nghiệp… làm hệ thống ống cấp nước nóng và lạnh chịu áp lực.

Với khả năng chịu áp lực, cách nhiệt, chịu nhiệt và bền hoá chất, sản phẩm ống nhựa PPR, HDPE còn rất đắc dụng trong việc thiết kế làm ống dẫn khí, dẫn nhiệt, hoá chất dạng lỏng, sản phẩm còn có thể dùng làm hệ thống làm mát tường, gia nhiệt sàn, bộ tản nhiệt, cáp dẫn, ống dẫn nước thải…

Bảng so sánh ống nhựa PPR, HDPE so với các loại ống khác
So sánh ống nhựa PPR, HDPE so với các loại ống khác

>>>>> Đặc điểm cơ bản về các loại ống nhựa uPVC, PPR, HDPE

Để các bạn hiểu rõ hơn, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn tính năng vượt trội của ống nhựa PPR, HDPE so với các loại  ống khác.

Bảng so sánh ống nước

ĐẶC ĐIỂM ỐNG NHỰA PPR ỐNG PVC ỐNG NHỰA LÕI KIM LOẠI CÁC LOẠI ỐNG KHÁC
 

 

 

Tính năng cơ học

Ống PPR có khả năng chịu được áp suất cao 20bar ở nhiệt độ 900C.

Ống HDPE có khả năng chịu áp suất 10 bar.

Tính linh hoạt cao, chịu các ứng suất cơ học tốt, kể cả các chấn động mạnh cũng như động đất

Tuổi thọ của ống PPR – HDPE cao hơn 50 năm

 

 

Chịu áp lực rất kém.

Tuổi thọ thấp do khả năng chịu tia tử ngoại ở ngoài trời kém.

Tính linh hoạt kém hơn nhiều so với ống PPR và HDPE.

 

 

Tuổi thọ cao.

Ống nhựa lõi nhôm có khả năng chịu ứng suất tương đối tốt.

Ống kim loại có khả năng chịu áp lức rất cao nhất là ống đồng.

Tuổi thọ thấp hơn các loại ống nhựa PPR và HDPE.

Ống kẽm rất dễ nhạy cảm với các ứng suất cơ học dễ gây cong vênh dẫn tới hiện tượng rò rỉ tại các mối nối.

 

Khả năng chống ăn mòn hoá học

Sản phẩm ống PPR kháng hầu hết các loại hoá chất như: Sulphat, Clorua, nitrat…, những loại hoá chất thường gặp trong hệ thống cung cấp nước và các nguồn nước giếng khoan. Sản phẩm PPR không bị ôxy hoá trong môi trường không khí nhất là không khí ẩm; Chịu được môi trường PH từ 1 đến 14 Khả năng chịu ăn mòn hoá học tốt như ống nhựa PPR – HDPE Ống nhựa + kim loại hỗn hợp có khả năng chống lại sự ăn mòn của hoá chất . Tuy nhiên tại các đầu nối ống là các đầu nối kim loại do vậy các đầu nối này vẫn bị ăn mòn. Ống đồng dễ bị ăn mòn và đòi hỏi chi phí cao để thay thế.

Ống thép tráng kẽm rất nhạy với các ứng suất cơ học  (VD: ống dễ bị uốn cong) sự thay đổi về nhiệt độ làm tróc lớp kẽm và ống sẽ nhanh chóng bị ăn mòn.

Với nồng độ axit thấp thì tuổi thọ của ống đồng chỉ khoảng 7 – 10 năm. Còn với PH<7 sẽ phá huỷ lớp tráng kẽm trong thời gian ngắn.

Tự kết tủa Bề mặt trong của ống rất nhẵn, độ gồ ghề đạt tới 0.007mm. Mặt khác do sự trơn láng của ống ngăn ngừa hoàn toàn được tình trạng lắng  đọng vôi hoặc rong rêu trên thành ống. Lòng ống không trơn láng bằng ống PPR – HDPE nên vẫn có khả năng tạo kết tủa làm rong rêu bám trong lòng ống. Không tạo rong rêu trong lòng ống. Tuy nhiên tại các khớp nối vẫn  tạo rong rêu. Bề mặt bên trong của ống (ống đồng, thép tráng kẽm) không nhẵn do đó bị vôi mẳng bám do kết tủa làm rong rêu bám trong lòng ống.
 

 

 

 

 

Khớp nối ống

Khớp nối ống PPR được hàn liên kết với nhiệt độ 2600C cho nên kỹ thụât hàn không đòi hỏi phức tạp. Thiết bị hàn sử dụng bằng tay, thời gian từ 4-40 giây và ống có thể chịu áp lực tối đa sau 2-10 phút (tuỳ theo đường kính ống). Mối nối đạt độ vững về cơ học, nhiệt độ, áp suất, không sử dụng hoá chất nên không gây nhiễm độc nước.

Mối nối ống HDPE đơn giản bằng gioăng hoặc hàn nhiệt, mối nối chịu được áp lực 4kg/cm3 đáp ứng đủ yêu cầu ống cấp nước sinh hoạt.

Ống nhựa do được kết nối bằng keo, đây là một hoá chất độc hại đối với cơ thể con người, ngoài ra kết nối bằng keo sẽ cho mối nối không bền vững. Việc nối ống đơn giản nhất nhưng độ bền của mối nối không cao dễ gây rò rỉ. Ống kim loại do không sử dụng phương pháp hàn nên khi chịu nhiệt làm cho ống giãn nở gây nên rò rỉ.

Việc tạo mối nối phức tạp do phải ren đầu nối.

 

Sự mất áp lực

Bề mặt của ống rất phẳng không có sự kết tủa bám cặn thành ống nên hạn chế tối đa sự mất áp lực. Bề mặt không hoàn toàn trơn láng nên vẫn gây mất áp lực. Không gây mất áp lực do lòng ống trơn láng. Bề mặt trong của ống không phẳng gây mất áp lực. Mặt khác sau một thời gian sử dụng thành trong bị bám cặn gồ ghề gây ra hiện tượng mất áp lực.
Độ dẫn nhiệt Tính dẫn nhiệt thấp so với các sản phẩm khác, 0.24w/mm 0C, do đó ít làm mất nhiệt khi sử dụng để dẫn nước nóng. Tính dẫn nhiệt thấp, không gây mất nhiệt năng. Sự tổn hao nhiệt năng không cao băng ống kim loại nhưng cao hơn ống nhựa PPR – HDPE Tính dẫn nhiệt cao, ống sắt 42.00w/mm 0C, ống đồng 320.00w/mm 0C, gây nên sự tổn hao nhiệt năng.
Độc tố ống PPR đã được chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế. Ống PVC với chất keo của mối nối sẽ gây độc cho nước. Vẫn có khả năng gây độc tố từ mối nối: Do mối nối có đầu đồng dễ gây phản ứng khi PH < 7. Khi PH của nước < 7 gây ra phản ứng hoá học tạo ra các hợp chất của Cu gây hại cho sức khoẻ .
 

 

Tính thẩm mỹ.

Thành ống trong ngoài nhẵn mịn, màu sắc đẹp hài hoà cùng kiểu dáng phụ kiện hiện đại, góc cạnh sắc nét là loại vật liệu đắc dụng để trang trí công trình. Thành ống nhẵn mịn nhưng màu sắc nghèo không có tính thẩm mỹ cao. Có tính thẩm mỹ cao. Không có tính thẩm mỹ cao.
Giá thành Ống nhựa PPR- HDPE giá thành hợp lý, phù hợp với tính năng kỹ thuật, tính năng sử dụng.

Chi phí vận chuyển lắp đặt thấp, không mất phi bảo dưỡng xúc xả hệ thống.

Gía thành rẻ nhất

Tuổi thọ thấp, chi phí lắp đặt không thấp hơn ống PPR

Giá thành rẻ hơn các loại ống nhựa PPR.

Chi phí vận chuyển, lắp đặt cao hơn các loại ống nhựa

Giá thành ống đồng rất cao

Ống kẽm giá cả vừa phải

Hay phải mất chi phi bảo dưỡng xúc xả hệ thống hơn  các loại ống nhựa.

Ứng dụng Ống nhựa PPR dùng để cấp nước nóng và nước lạnh áp lực cao trong các công trình nhà ở dân dụng, chung cư, khách sạn, bện viện, các công trình công nghiệp, các hệ thống dẫn khí, gas, hoá chất

Ống HDPE dùng để cấp nước sinh hoạt.

Dùng chủ yếu trong các hệ thống thoát nước nhỏ lẻ Dùng làm ống cấp nước nhưng không chịu được áp lực cao do mối nối không bền vững. Ống đồng dùng chủ yếu khi có yêu cầu về áp lực rất lớn

Ống kẽm dùng trong các đường cấp nước truyền thống trong các công trình xây dựng

ống HDPE 
ống HDPE

Ngoài những đặc điểm vướt trội trên ống HDPE còn vượt trội các sản phẩm khác ở khả năng linh động có thể lắp đặ ở những điạ hình phức tạp.

Mối nối đơn giản bằng hàn nhiẹt hoặc kẹp zoăng cho phép thời gian thi công nhanh gọn, an  toàn khi sử dụng hệ thống ống.

Đặc đểm vượt trội của ống nước viwapico so với các sản phẩm cùng loại là chiều dày ống ổn định nhờ hệ thống định lượng và thiết bị đo chiều dày thành ống bằng siêu âm mà các hãng khác không có. Ngoài ra nhã mác bao bì và chất lượng bó (hoặc cuộn ống) rất tốt và chắc chắn nhờ đóng gói bằng máy.

Một số ưu điểm khác:

ống nhựa PPR
ống nhựa PPR

Các ưu điểm của ống nhựa PPR:

Không độc hại, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Chịu được nhiệt độ và áp suất cao (Chịu được áp suất 20 bar ở 950C).

Không gây tiếng ồn và rung khi dòng nước chảy qua.

Mối nối bền vững không gây rò rỉ.

Không bị mài mòn và đóng cặn bởi các ion cứng, bề mặt trơn láng.

Thi công lắp đặt, vận chuyển dễ dàng.

Tuổi thọ trung bình trên 50 năm.

Chịu hoá chất tốt, chịu được các PH từ 1 – 14.

Tính thẩm mỹ cao: Với bề mặt trong ngoài nhẵn mịn, màu sắc đẹp hài hoà cùng các phụ kiện kiểu dáng hiện đại, góc cạnh sắc nét.

CÁC ƯU ĐIỂM CỦA ỐNG HDPE

– Ống HDPE ngoài các ưu điểm như ống nước PPR (khả năng chống gỉ sét, kết tủa, không làm mất áp lực, không gây độc) ống  nước HDPE còn có một số ưu điểm như sau:

– Sản phẩm dạng cuộn, mềm có thể uốn cong, do đó rất linh hoạt trong quá trình lắp đặt. Khi sử dụng làm ống cấp thoát nước ngoài nhà còn khả năng chịu được động đất do tính linh hoạt của nó.

– Mối nối ống thao tác đơn giản (bằng gioăng) chỉ cần dụng cụ cầm tay là có thể thao tác được. Mối nối có thể chịu được áp lực 4kg/cm2 đáp ứng với yêu cầu ống cấp nước sinh hoạt.

>>>>>>Ống nhựa gân xoắn HDPE SANTO 65/50 tại Hải Phòng

>>>> Bảng báo giá phụ kiện ống nhựa HDPE Santo tại Hậu Giang

 



Công Ty TNHH Mekong Plastic. Là đơn vị phân phối chính thức ống nhựa xoắn BaAn ( BFP) và ống nhựa xoắn  Santo ( ELP)

Dựa vào nên tảng phát triển bền vững và tiên phong của Ba An tại Việt Nam. Với phương châm “xây uy tín- Dựng thành công” kinh doanh vì lợi ích chung của khách hàng.

Mekong Plastic không ngừng học hỏi. Lắng nghe và thay đổi để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi luôn mang đến cho quý khách sự uy tín và dịch vụ sau bán hàng một cách tốt nhất. Để quý vị luôn được sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.

——————–

🎯 Ad: 205/20/27 Phạm Đăng Giảng, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, HCM
🎯 Văn phòng đại diện: 96 Đường số 18, Khu Dân Cư Thành Ủy, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức.
📞 094 728 92 79 – 📲 077 807 3073
✉️ Email: info@mekongplastic.vn